Toyota Wigo

Toyota Wigo
Giá Bán: 360.000.000 VND
khuyến mãi mua xe

Toyota Wigo

tại Toyota Thái Bình

  • Giảm giá tiền mặt từ 10 triệu đến 15 triệu đồng tùy model xe
  • Tham gia bảo hiểm vật chất thân vỏ chính hãng Toyota.
  • Hỗ trợ đăng kí đăng kiểm – giao xe tận nhà
  • Hỗ trợ trả góp đến 80% giá trị xe lãi suất thấp (từ 0.33% – 0.75%)
  • Hỗ trợ các trường hợp đặt biệt hồ sơ xấu, khó vay, không chứng minh thu nhập

Giá Bán Toyota Wigo

Phiên BảnGiá Xe
Wigo MT: 360000000 đ
Wigo AT: 405000000 đ

TÍNH PHÍ LĂN BÁNH

Chọn nơi:
Phiên bản :

Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.

Giá (VNĐ) :
Phí trước bạ :
Phí đăng ký :
Bảo hiểm Vật Chất : (0%)
Phí đường bộ : 1.560.000 VNĐ
Đăng Kiểm : 445.000 VNĐ
Dịch Vụ Đăng Ký : 2.800.000 VNĐ
Bảo Hiểm Bắt Buộc : 580.700 VNĐ
Tổng dự toán :

TÍNH LÃI TRẢ GÓP

Số tiền vay

Thời gian vay

Năm

Lãi suất vay

%/năm

Loại hình vay

Số tiền vay

0 VNĐ

Tổng số tiền lãi phải trả

0 VNĐ

Tổng số tiền phải trả

0 VNĐ

Số kỳ trảDư nợ đầu kỳ (VNĐ)Gốc phải trả (VNĐ)Lãi phải trả (VNĐ)Gốc + Lãi(VNĐ)
Tổng00

Tổng Quan Toyota Wigo

Khắc phục nhiều nhược điểm của thế hệ cũ, Wigo 2023 được kỳ vọng sẽ thành công hơn về doanh số.

Toyota Wigo nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia sẽ bao gồm 2 phiên bản cùng động cơ 1.2 lít, khác nhau hộp số sàn và số tự động.

Ngoại thất Toyota Wigo

Wigo 2023 đã quay trở lại và bước sang thế hệ thứ 2 với loạt option mới ấn tượng.

Sự xuất hiện của Toyota Wigo 2023 sẽ góp phần giúp phân khúc hatchback hạng A đỡ nhàm chán hơn. Đối thủ của Wigo hiện tại chỉ còn lại Kia Morning và Hyundai Grand i10, 2 đối thủ khác trước đó là Honda Brio và VinFast đều đã bị khai tử.

Ngoại thất xe Toyota Wigo 2023 – Năng động hơn

Bước sang thế hệ mới, Toyota Wigo 2023 sở hữu bộ khung gầm mới có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 3760 x 1665 x 1515 mm. So với đời cũ, Wigo 2023 dài hơn 100 mm, rộng hơn 65 mm, thấp hơn 15 mm tạo tiền đề cho không gian nội thất rộng rãi.

Kích thước Wigo 2023 đã được tinh chỉnh lớn hơn nhưng khá bất ngờ khi bán kính vòng quay lại giảm còn 4.5 m (đời cũ 4.7 m). Do đó Wigo không chỉ rộng rãi hơn mà còn có khả năng xoay trở linh hoạt hơn.

Xét về thiết kế, Wigo 2023 đã có những sự điều chỉnh, làm mới diện mạo nhằm ghi điểm với nhóm khách hàng trẻ. Tuy nhiên phải thừa nhận rằng Wigo 2023 chưa thực sự nổi bật khi đặt cạnh 2 đối thủ Kia Morning và Hyundai Grand i10.

Đầu xe

Nâng cấp đắt giá nhất ở phần đầu xe là cụm đèn trước sử dụng công nghệ chiếu sáng LED phản xạ đa hướng mới cho cả 2 phiên bản thay thế kiểu halogen dạng projector ở đời cũ. Qua đó giúp mang đến hiệu năng chiếu sáng tối ưu hơn, đồng thời tăng cường tính thẩm mỹ với ánh sáng trắng.

Chiếm diện tích lớn nhất là mặt ca lăng dạng lục giác tạo điểm nhấn với thanh nẹp crom sáng bóng nối liền logo Toyota. Hốc đèn sương mù được ốp màu đen đặt dọc giúp đầu xe toát lên vẻ cá tính.

Thân xe

Ở đời cũ, Wigo từng bị chê có thiết kế tay nắm cửa kiểu lật lên lỗi thời. Chi tiết này đã được làm mới bằng loại tay nắm kéo ra ngoài như các đối thủ, thậm chí còn được tích hợp vị trí chạm mở cửa rảnh tay bằng cảm ứng hiện đại.

Nâng đỡ cho toàn bộ khung gầm là bộ la zăng có kích thước 14 inch đa chấu, bản E dùng mâm làm từ thép còn bản G cao cấp hơn sử dụng chất liệu hợp kim. Wigo 2023 được trang bị cặp gương chiếu hậu có tính năng gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ và sơn đồng màu thân xe.

Đuôi xe

Thiết kế đuôi xe Wigo 2023 được làm mới hoàn toàn nhưng vẫn khá đơn giản, không thực sự ấn tượng. Khá đáng tiếc khi đèn hậu chỉ dùng bóng thường, bù lại xe có cánh lướt gió lộ rõ hơn 2 đối thủ Hàn Quốc.

Nột thất Toyota Wigo

Ở đời cũ, Wigo từng nhận phải nhiều chỉ trích về không gian nội thất lỗi thời nhưng mọi chuyện đã thay đổi khi Wigo 2023 có khoang nội thất hiện đại hơn. Qua đó cho thấy Toyota rất biết cách lắng nghe và chiều lòng khách hàng.

Khoang lái

Bước vào bên trong, khách hàng sẽ không tìm thấy mối liên hệ nào với đời cũ. Nhìn tổng thể, khoang lái có thiết khá giống với “người anh em” Raize.

Ấn tượng nhất chính là màn hình giải trí cảm ứng 7 inch mới có bố trí đặt nổi trên táp lô theo xu hướng hiện đại thay thế kiểu in chìm. Khu vực điều chỉnh điều hoà còn có màn hình điện tử riêng giúp xe không còn bị nhận xét là thực dụng như đời cũ.

Xe sử dụng vô lăng 3 chấu mới bọc Urethane có thể điều chỉnh độ cao, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay tiện lợi. Phía sau là bảng đồng hồ analog kết hợp màn hình điện tử nhỏ.

Wigo 2023 có thể ghi điểm cộng tốt hơn nếu ghế ngồi trên xe được bọc da thay vì bọc nỉ cao cấp như hiện tại. Ở hàng ghế trước, ghế lái có khả năng hỉnh tay 4-6 hướng.

Khoang hành khách

Ở hàng ghế sau, không gian để chân của hành khách đã thoải mái hơn trước nhờ trục cơ sở được kéo dài thêm 70 mm, đạt 2525 mm. Độ dốc lưng ghế đã được cải thiện nhằm giảm bớt mệt mỏi trong những chuyến hành trình dài.

Tiện nghi – Đa dạng hơn
Cả 2 phiên bản đều có khả năng làm mát tốt, tuy nhiên bản Wigo G cao cấp hơn được trang bị màn hình điện tử hiển thị nhiệt độ hiện đại. Bản còn lại chỉ là dạng núm xoay khá lạc hậu.

Bước sang thế hệ mới, Wigo 2023 có danh sách giải trí hấp dẫn hơn. Trong đó đáng chú ý nhất là nâng cấp màn hình cảm ứng 7 inch và hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây độc nhất phân khúc. Bên cạnh đó, xe còn có các tính năng như:

  • Kết nối điện thoại thông minh
  • Đàm thoại rảnh tay
  • Dàn âm thanh 4 loa
  • Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm

Vận Hành Toyota Wigo

Loại động cơ3NR-VE
Động cơ1.2L, 16-valve, DOHC, Dual VVT-i
Dung tích xy lanh (cm3)1197
Tỷ số nén11.5 : 1
Hệ thống nhiên liệuEFI
Công suất tối đa (kW/rpm)(65)86/6000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)108/4200
Hộp sốSố sàn 5 cấp (1.2MT) và Số tự động 4 cấp (1.2AT)

Dưới nắp capo của Toyota Wigo 2023 là khối động cơ máy xăng 1.2L, 3 xy lanh. Cỗ máy này có khả năng tạo ra công suất tối đa 87 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 113 Nm tại 4500 vòng/phút.

Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua 2 tuỳ chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp hoặc biến thiên vô cấp kép.

Vận hành – Linh hoạt, mạnh mẽ hơn

So với đời cũ, Wigo 2023 mạnh ngang về mã lực nhưng mô men xoắn đã nhỉnh hơn đáng kể giúp xe không bị ì khi chở full tải hay leo dốc. Với lợi thế khoảng sáng gầm xe 160 mm, chủ nhân có thể tự tin “leo lề” hoặc lướt qua các “ổ gà”.
Toyota Wigo 2023 có khả năng vận hành khá êm ái, không thua kém các đối thủ nhờ sử dụng hệ thống treo trước/sau dạng độc lập Macpherson/dầm xoắn. Theo công bố từ nhà sản xuất, Wigo có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 6.4-6.5L/100km, 4.41-4.5L/100km, 5.14-5.2L/100km.

An Toàn Toyota Wigo

Bước sang thế hệ thứ 2, tính an toàn trên Wigo 2023 được chú trọng hơn với sự bổ sung của 4 tính năng hiện đại gồm:

  • Cảnh báo điểm mù
  • Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
  • Cân bằng điện tử
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Bên cạnh đó, xe còn có những tính năng an toàn khác như:

  • 2 túi khí
  • Chống bó cứng phanh
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
  • Phân phối lực phanh điện tử
  • Kiểm soát lực kéo
  • Camera lùi
  • Cảm biến lùi

Thông số Toyota Wigo

Tên xeToyota Wigo
Số chỗ ngồi05
Kiểu xeHatchback
Xuất xứNhập khẩu Indonesia.
Kích thước DxRxC3760 x 1665 x 1515 mm
Chiều dài cơ sở2525 mm
Động cơXăng 1.2L có 3 xy-lanh thẳng hàng
Dung tích công tác1.198cc
Loại nhiên liệuXăng
Dung tích bình nhiên liệu36 lít
Công suất cực đại87 mã lực ở 6.000 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại113 Nm tại 4500 vòng/phút
Hộp sốSố sàn 5 cấp hoặc biến thiên vô cấp kép
Hệ dẫn độngCầu trước
Treo trước/sauĐộc lập Macpherson/ Dầm xoắn
Phanh trước/sauĐĩa/tang trống
Trợ lực láiĐiện
Cỡ mâm14 inch
Khoảng sáng gầm xe160 mm
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị6.4-6.5L/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị4.41-4.5L/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp5.14-5.2L/100km

Hình Ảnh Toyota Wigo